Mã Zip Hồ Chí Minh (Zip HCM) là gì? Cách tra mã bưu chính TP.HCM
06/09/2025 2025-12-03 16:03Mã Zip Hồ Chí Minh (Zip HCM) là gì? Cách tra mã bưu chính TP.HCM

Mã Zip Hồ Chí Minh (Zip HCM) là gì? Cách tra mã bưu chính TP.HCM
Theo bản cập nhật mới, Mã bưu điện TP.HCM là 70000 – 74000. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp mã zip hồ chí minh của các bưu cục trên toàn TP.HCM. Cùng tìm hiểu để shop có thể tiện theo dõi gửi và nhận đơn nhanh chóng, chính xác hơn nhé!
Mã zip Hồ Chí Minh hiện theo mình được biết các đơn vị giao hàng chưa cập nhật sau sáp nhập, vẫn dùng mã zip code cũ. Mã zip hcm sẽ dao động từ 70000 – 74000 tùy theo khu vực. Bài viết này, mình sẽ liệt kê các mã Postal code tại TP.HCM của các bưu cục trên toàn thành phố.
Sau này có thay đổi mã postal code hồ chí minh thì mình sẽ update sau.
1. Mã bưu chính TP.HCM là bao nhiêu?

Mã bưu chính (Zip code) là chuỗi số do Liên minh Bưu chính Thế giới thiết lập nhằm định danh chính xác vị trí giao nhận thư tín và hàng hóa bưu điện. Đồng thời, mã bưu chính đóng vai trò quan trọng trong việc khai báo thông tin số, đảm bảo hàng hóa và dữ liệu được chuyển phát đến đúng nơi cần thiết.
Mã bưu chính Thành phố Hồ Chí Minh (Postal Code/Zip Code) hiện tại nằm trong khoảng từ 70000 đến 74000, áp dụng hệ thống 5 chữ số thay cho hệ thống 6 chữ số trước đây.
Cấu trúc của mã bưu chính được phân tích như sau:
- 2 số đầu tiên: đại diện cho thành phố hoặc tỉnh trực thuộc Trung ương
- 4 số đầu tiên: xác định quận, huyện hoặc đơn vị hành chính có thẩm quyền tương đương
- Đủ 5 số: tạo thành mã bưu chính chuẩn quốc gia

2. Danh sách mã bưu chính TP HCM – Mã Zip HCM sau sáp nhập
Hiện TPHCM đã sáp nhập thêm 2 tỉnh là Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu theo Nghị định Chính Phủ số 2334/QĐ-BKHCN. Do đó, TPHCM hiện tại không còn cấp Quận, huyện nữa mà chỉ còn cấp Phường trực thuộc TPHCM với 168 đơn vị hành chính tương ứng với mã zip hcm theo khu vực.
Dưới đây là mã bưu chính tphcm hoặc mã zip HCM chính xác nhất và mới nhất:
1. Mã zip HCM tại khu vực trung tâm TP.HCM (STT 1-102)
| STT | Tên phường/xã | Mã bưu chính |
|---|---|---|
| 1 | P. Sài Gòn | 71016 |
| 2 | P. Tân Định | 71008 |
| 3 | P. Bến Thành | 71009 |
| 4 | P. Cầu Ông Lãnh | 71011 |
| 5 | P. Bàn Cờ | 72420 |
| 6 | P. Xuân Hòa | 72421 |
| 7 | P. Nhiêu Lộc | 72422 |
| 8 | P. Xóm Chiếu | 72823 |
| 9 | P. Khánh Hội | 72822 |
| 10 | P. Vĩnh Hội | 72821 |
| 11 | P. Chợ Quán | 72722 |
| 12 | P. An Đông | 72721 |
| 13 | P. Chợ Lớn | 72723 |
| 14 | P. Bình Tây | 73121 |
| 15 | P. Bình Tiên | 73120 |
| 16 | P. Bình Phú | 73122 |
| 17 | P. Phú Lâm | 73123 |
| 18 | P. Tân Thuận | 72917 |
| 19 | P. Phú Thuận | 72907 |
| 20 | P. Tân Mỹ | 72916 |
| 21 | P. Tân Hưng | 72912 |
| 22 | P. Chánh Hưng | 73023 |
| 23 | P. Phú Định | 73022 |
| 24 | P. Bình Đông | 73024 |
| 25 | P. Diên Hồng | 72521 |
| 26 | P. Vườn Lài | 72522 |
| 27 | P. Hòa Hưng | 72523 |
| 28 | P. Minh Phụng | 72624 |
| 29 | P. Bình Thới | 72622 |
| 30 | P. Hòa Bình | 72623 |
| 31 | P. Phú Thọ | 72625 |
| 32 | P. Đông Hưng Thuận | 71508 |
| 33 | P. Trung Mỹ Tây | 71507 |
| 34 | P. Tân Thới Hiệp | 71511 |
| 35 | P. Thới An | 71513 |
| 36 | P. An Phú Đông | 71516 |
| 37 | P. An Lạc | 71906 |
| 38 | P. Bình Tân | 71916 |
| 39 | P. Tân Tạo | 71915 |
| 40 | P. Bình Trị Đông | 71910 |
| 41 | P. Bình Hưng Hòa | 71913 |
| 42 | P. Gia Định | 72330 |
| 43 | P. Bình Thạnh | 72326 |
| 44 | P. Bình Lợi Trung | 72329 |
| 45 | P. Thạnh Mỹ Tây | 72331 |
| 46 | P. Bình Quới | 72328 |
| 47 | P. Hạnh Thông | 71423 |
| 48 | P. An Nhơn | 71424 |
| 49 | P. Gò Vấp | 71422 |
| 50 | P. An Hội Đông | 71425 |
| 51 | P. Thông Tây Hội | 71426 |
| 52 | P. An Hội Tây | 71427 |
| 53 | P. Đức Nhuận | 72223 |
| 54 | P. Cầu Kiệu | 72222 |
| 55 | P. Phú Nhuận | 72221 |
| 56 | P. Tân Sơn Hòa | 72122 |
| 57 | P. Tân Sơn Nhất | 72121 |
| 58 | P. Tân Hòa | 72125 |
| 59 | P. Bảy Hiền | 72124 |
| 60 | P. Tân Bình | 72123 |
| 61 | P. Tân Sơn | 72126 |
| 62 | P. Tây Thạnh | 72009 |
| 63 | P. Tân Sơn Nhì | 72008 |
| 64 | P. Phú Thọ Hòa | 72012 |
| 65 | P. Tân Phú | 72017 |
| 66 | P. Phú Thạnh | 72013 |
| 67 | P. Hiệp Bình | 71318 |
| 68 | P. Thủ Đức | 71319 |
| 69 | P. Tam Bình | 71312 |
| 70 | P. Linh Xuân | 71309 |
| 71 | P. Tăng Nhơn Phú | 71320 |
| 72 | P. Long Bình | 71217 |
| 73 | P. Long Phước | 71214 |
| 74 | P. Long Trường | 71213 |
| 75 | P. Cát Lái | 71115 |
| 76 | P. Bình Trưng | 71322 |
| 77 | P. Phước Long | 71321 |
| 78 | P. An Khánh | 71108 |
| 79 | X. Vĩnh Lộc | 71823 |
| 80 | X. Tân Vĩnh Lộc | 71822 |
| 81 | X. Bình Lợi | 71818 |
| 82 | X. Tân Nhựt | 71816 |
| 83 | X. Bình Chánh | 71814 |
| 84 | X. Hưng Long | 71809 |
| 85 | X. Bình Hưng | 71813 |
| 86 | X. Bình Khánh | 73310 |
| 87 | X. An Thới Đông | 73311 |
| 88 | X. Cần Giờ | 72018 |
| 89 | X. Củ Chi | 71627 |
| 90 | X. Tân An Hội | 71607 |
| 91 | X. Thái Mỹ | 71625 |
| 92 | X. An Nhơn Tây | 71619 |
| 93 | X. Nhuận Đức | 71618 |
| 94 | X. Phú Hòa Đông | 71616 |
| 95 | X. Bình Mỹ | 71611 |
| 96 | X. Đông Thạnh | 71708 |
| 97 | X. Hóc Môn | 71706 |
| 98 | X. Xuân Thới Sơn | 71712 |
| 99 | X. Bà Điểm | 71714 |
| 100 | X. Nhà Bè | 73206 |
| 101 | X. Hiệp Phước | 73212 |
| 102 | X. Thạnh An | 73308 |
2. Mã zip HCM tại khu vực Bình Dương sau sáp nhập (STT 103-138)
| STT | Tên phường/xã | Mã bưu chính |
|---|---|---|
| 103 | P. Đông Hòa | 75308 |
| 104 | P. Dĩ An | 75306 |
| 105 | P. Tân Đông Hiệp | 75311 |
| 106 | P. An Phú | 75209 |
| 107 | P. Bình Hòa | 75208 |
| 108 | P. Lái Thiêu | 75206 |
| 109 | P. Thuận An | 75216 |
| 110 | P. Thuận Giao | 75211 |
| 111 | P. Thủ Dầu Một | 75123 |
| 112 | P. Phú Lợi | 75110 |
| 113 | P. Chánh Hiệp | 75122 |
| 114 | P. Bình Dương | 75121 |
| 115 | P. Hòa Lợi | 75912 |
| 116 | P. Phú An | 75124 |
| 117 | P. Tây Nam | 75914 |
| 118 | P. Long Nguyên | 75709 |
| 119 | P. Bến Cát | 75915 |
| 120 | P. Chánh Phú Hòa | 75913 |
| 121 | P. Vĩnh Tân | 75409 |
| 122 | P. Bình Cơ | 75418 |
| 123 | P. Tân Uyên | 75419 |
| 124 | P. Tân Hiệp | 75408 |
| 125 | P. Tân Khánh | 75420 |
| 126 | X. Thường Tân | 75515 |
| 127 | X. Bắc Tân Uyên | 75516 |
| 128 | X. Phú Giáo | 75618 |
| 129 | X. Phước Hòa | 75614 |
| 130 | X. Phước Thành | 75617 |
| 131 | X. An Long | 75610 |
| 132 | X. Trừ Văn Thố | 75707 |
| 133 | X. Bàu Bàng | 75713 |
| 134 | X. Long Hòa | 75812 |
| 135 | X. Thanh An | 75807 |
| 136 | X. Dầu Tiếng | 75806 |
| 137 | X. Minh Thạnh | 75815 |
| 138 | P. Thới Hòa | 75911 |
4. Mã zip HCM tại khuvực Bà Rịa – Vũng Tàu sau sáp nhập (STT 139-168)
| STT | Tên phường/xã | Mã bưu chính |
|---|---|---|
| 139 | P. Vũng Tàu | 78223 |
| 140 | P. Tam Thắng | 78224 |
| 141 | P. Rạch Dừa | 78219 |
| 142 | P. Phước Thắng | 78225 |
| 143 | P. Long Hương | 78116 |
| 144 | P. Bà Rịa | 78117 |
| 145 | P. Tam Long | 78118 |
| 146 | P. Tân Hải | 78714 |
| 147 | P. Tân Phước | 78711 |
| 148 | P. Phú Mỹ | 78706 |
| 149 | P. Tân Thành | 78716 |
| 150 | X. Châu Pha | 78712 |
| 151 | X. Long Hải | 78412 |
| 152 | X. Long Điền | 78406 |
| 153 | X. Phước Hải | 78313 |
| 154 | X. Đất Đỏ | 78306 |
| 155 | X. Nghĩa Thành | 78617 |
| 156 | X. Ngãi Giao | 78606 |
| 157 | X. Kim Long | 78611 |
| 158 | X. Châu Đức | 78622 |
| 159 | X. Bình Giã | 78607 |
| 160 | X. Xuân Sơn | 78619 |
| 161 | X. Hồ Tràm | 78519 |
| 162 | X. Xuyên Mộc | 78518 |
| 163 | X. Hòa Hội | 78511 |
| 164 | X. Bàu Lâm | 78514 |
| 165 | Đặc khu Côn Đảo | 78807 |
| 166 | X. Long Sơn | 78222 |
| 167 | X. Hòa Hiệp | 78512 |
| 168 | X. Bình Châu | 78510 |
Lưu ý quan trọng
- Hiệu lực của Quyết định 2334/QĐ-BKHCN: Áp dụng ngay từ ngày ký ban hành (24/8/2025).
- Phạm vi mã bưu chính TPHCM: Chỉ gán mã cho cấp phường/xã; không còn mã riêng cho cấp quận/huyện.
- Yêu cầu khi gửi hàng: Bắt buộc sử dụng đúng mã bưu chính 5 chữ số của phường/xã cụ thể.
- Thay đổi tại TP.HCM: Sau sáp nhập, TPHCM không còn cấp quận/huyện; chỉ tồn tại cấp thành phố và phường/xã.
Cách tra cứu mã bưu điện TP.HCM – Mã Zip HCM
Mã bưu điện là thông tin quan trọng khi gửi hàng hoặc điền thông tin địa chỉ trực tuyến. Sau khi thành phố phối hợp sáp nhập các đơn vị hành chính, nhiều người bối rối không biết mã bưu chính Tphcm mới là gì.
Đừng lo, mình sẽ cung cấp công cụ tra cứu mã bưu điện miễn phí để giúp bạn tìm mã bưu chính TPHCM chính xác theo các thay đổi hành chính mới nhất.
- Địa chỉ trang web tại: https://diachi.vnpost.vn/
Đây là công cụ tra cứu do Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cung cấp với dữ liệu cập nhật đầy đủ các thay đổi hành chính sau sáp nhập.
Tra cứu Mã ZIP HCM từ địa chỉ cũ sang địa chỉ mới
Dựa trên dữ liệu địa chỉ cũ, công cụ này giúp bạn xác định địa chỉ mới của bạn theo các đơn vị hành chính hiện tại. Bạn chỉ cần nhập địa chỉ cũ và hệ thống sẽ trả về địa chỉ mới tương ứng.

Công cụ này cho phép tra cứu mã bưu chính quốc gia dựa trên địa chỉ mới. Điều này hữu ích khi bạn biết địa chỉ mới nhưng chưa biết mã bưu chính tương ứng.
Bạn nhập địa chỉ đơn vị hành chính mới và công cụ sẽ cung cấp mã BCQG chính xác.
Tra cứu Mã ZIP HCM từ địa chỉ mới từ dữ liệu địa chỉ cũ

Giả sử bạn muốn tìm mã bưu chính TPHCM cho địa chỉ trên đường Lê Văn Sỹ, Phường 12 (địa chỉ cũ).
Chọn tính năng tra cứu từ địa chỉ mới sang địa chỉ cũ trong hệ thống.
Sau khi tra cứu, bạn sẽ nhận được kết quả danh sách các mã bưu chính:
- Đ. Lê Văn Sỹ, P.12 – mã BCQG 72410
- Đ. Lê Văn Sỹ, P.12 – mã BCQG 72412
- Đ. Lê Văn Sỹ, P.14 – mã BCQG 72409
Tuy nhiên, do quá trình sáp nhập hành chính, Phường 13 đã được gộp vào Phường 12, và sau sáp nhập, những phường này ở Quận 3 trở thành Phường Nhiêu Lộc. Vì vậy, mã bưu chính hiện tại duy nhất cho địa chỉ này là 72422.
Các công cụ tra cứu khác
Ngoài trang web chính thức của Bưu điện Việt Nam, bạn còn có thể sử dụng các trang web và công cụ khác:
- Bando.com.vn: Trang web https://sapnhap.bando.com.vn/ cung cấp thông tin về các thay đổi hành chính sau sáp nhập
- HTV: Trang web chuyên dùng để tra cứu mã bưu chính cho TP.HCM
- VNeID: Cách nhanh nhất để cập nhật địa chỉ nơi ở hiện tại của bạn trong hệ thống quốc gia
Khi điền mã bưu chính trên các nền tảng gửi hàng quốc tế, nếu hệ thống báo lỗi với mã 5 chữ số, hãy thêm số 0 ở phía đầu.
Ví dụ, nếu mã TP.HCM là 70000, bạn có thể thử nhập 070000. Cách này thường giải quyết lỗi nhập liệu từ các hệ thống nước ngoài chưa quen với định dạng mã bưu chính mới của Việt Nam.
Việc sáp nhập hành chính đã tạo ra nhiều thay đổi, nhưng với công cụ tra cứu chính thức, bạn có thể dễ dàng tìm ra mã bưu chính chính xác cho bất kỳ địa chỉ nào ở TP.HCM.
Kết bài
Hy vọng bài cập nhật này sẽ giúp bạn có nhiều thông tin cụ thể hơn về mã zip HCM, cũng như tất cả quận, huyện, Thành phố trực thuộc TPHCM. Dù Bình Dương với Bà Rịa – Vũng Tàu đã sáp nhập vào TPHCM nhưng hiện vẫn theo mã bưu chính cũ. Khi nào các đơn vị chuyển phát, bưu cục có cập nhật mã zip code mới thì mình sẽ bổ sung thêm sau.
Cảm ơn đã theo dõi blog này.

