Mã bưu chính (Zip Code): 34 tỉnh thành mới nhất 2025
22/07/2025 2025-09-06 13:32Mã bưu chính (Zip Code): 34 tỉnh thành mới nhất 2025

Mã bưu chính (Zip Code): 34 tỉnh thành mới nhất 2025


TuanKyNguyen.com Chạy Trên hosting AZDIGI: Coupon 70% | Lấy Mã | Hướng dẫn
Zip Code hay còn gọi mà Postal Code, được hiểu theo quy tắc chung quốc tế là mã bưu chính. Còn ở Việt Nam thì nhiều người vẫn thường gọi là mã thư tín hay mã bưu cục, mã bưu điện. Vậy mã Zip Code được dùng như thế nào?
Zip code là gì? Mã Zip Code là dãy mã mà khi bạn thực hiện mua hàng online thì sẽ có một ô yêu cầu điền mã bưu chính vào. Đơn vị vận chuyển giao hàng sẽ căn cứ vào mã Zip Code này mà ship hàng đến tận bưu cục nơi bạn sinh sống.
Hoặc với những ai làm MMO thì để nhận được thư có mã PIN Google adsense thì phải điền đúng mã bưu chính Zip Code. Việc điền đúng mã Zip Code sẽ giúp bạn không bị thất lạc thư từ phía Google. Mặt khác, mã Zip Code cũng thường được các trang thanh toán quốc tế yêu cầu bổ sung như Paypal, Payoneer,…
Nếu bạn chưa rõ mã bưu chính tại nơi mình sinh sống là gì? Đừng lo lắng, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tra cứu mã bưu chính một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất.
Hiện Quốc hội đã thông qua Nghị quyết sáp nhập tỉnh/thành, dưới đây là các mã Zip code chính thức của 34 tỉnh thành Việt Nam. Mình đã tổng hợp một bảng đầy đủ các mã bưu chính tại Việt Nam, bao gồm tất cả các tỉnh thành.
Mã bưu chính ở Việt Nam là gì?
Như mình đã nói tổng quát bên trên thì mã bưu chính (Zip Postal Code, Zip code, Postal Code,…) là một dãy số được quy định có tính hệ thống và do Hội liên hiệp bưu chính Quốc tế công nhận.
Mã Zip code sẽ có vai trò trong việc xác thực khu vực để quy chiếu bưu phẩm, hàng hóa, chuyển phát thư tín hoặc dùng để xác thực thông tin trong thanh toán quốc tế.
Mỗi quốc gia sẽ có mã bưu chính khác nhau, còn trong bài này mình sẽ chỉ nói đến mã bưu chính ở Việt Nam thôi nhé.
Trước đây mã bưu chính Việt Nam gồm 6 chữ số, nhưng hiện tại chỉ còn 5 chữ số thôi. Trong đó 2 chữ số đầu sẽ xác định tên tỉnh/thành, 3 chữ số sau sẽ xác định mã phường và thành phố, tỉnh.

- Hai chữ số đầu: Xác định tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương.
- Hai chữ số tiếp: Đại diện cho quận, huyện, thị xã hoặc thành phố thuộc tỉnh.
- Chữ số cuối: Chỉ định phường, xã, thị trấn hoặc đơn vị hành chính tương đương.
Một lưu ý khác là Việt Nam không sử dụng mã bưu chính chung cho cả quốc gia. Thay vào đó, mỗi đơn vị hành chính được gán một mã bưu chính riêng biệt, đảm bảo độ chính xác tối ưu trong việc định vị và giao nhận. Hệ thống này cho phép phân loại thư từ, bưu kiện một cách hiệu quả, hỗ trợ các dịch vụ bưu chính và logistics vận hành trơn tru.
Mã bưu chính (Zip code) không chỉ giúp xác định địa điểm cụ thể mà còn đóng vai trò quan trọng trong thương mại điện tử, giúp người gửi và người nhận kết nối nhanh chóng, chính xác, từ thành phố lớn đến các vùng nông thôn xa xôi.
Bảng mã bưu chính của 34 tỉnh thành Việt Nam (sau sáp nhập)
STT | Tên tỉnh mới | Các tỉnh sáp nhập | Mã bưu chính |
1 | Cao Bằng | Cao Bằng | 02000 |
2 | Lạng Sơn | Lạng Sơn | 25000 |
3 | Lào Cai | Lào Cai + Yên Bái | 27000 |
4 | Lai Châu | Lai Châu | 13000 |
5 | Điện Biên | Điện Biên | 14000 |
6 | Sơn La | Sơn La | 11000 |
7 | Tuyên Quang | Tuyên Quang + Hà Giang | 25000 |
8 | Thái Nguyên | Bắc Kạn + Thái Nguyên | 23000 |
9 | Phú Thọ | Vĩnh Phúc + Phú Thọ + Hòa Bình | 21000 |
10 | Hà Nội | Hà Nội | 10000 |
11 | Bắc Ninh | Bắc Ninh + Bắc Giang | 22000 |
12 | Quảng Ninh | Quảng Ninh | 20000 |
13 | Hưng Yên | Hưng Yên + Thái Bình | 17000 |
14 | TP Hải Phòng | Hải Dương + TP Hải Phòng | 15000 |
15 | Ninh Bình | Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định | 19000 |
16 | Thanh Hóa | Thanh Hóa | 36000 |
17 | Nghệ An | Nghệ An | 37000 |
18 | Hà Tĩnh | Hà Tĩnh | 38000 |
19 | Quảng Trị | Quảng Bình + Quảng Trị | 52000 |
20 | Huế (Thừa Thiên Huế) | Huế (Thừa Thiên Huế) | 53000 |
21 | TP Đà Nẵng | TP Đà Nẵng + Quảng Nam | 58000 |
22 | Quảng Ngãi | Kon Tum + Quảng Ngãi | 57000 |
23 | Gia Lai | Gia Lai + Bình Định | 63000 |
24 | Khánh Hòa | Khánh Hòa + Ninh Thuận | 65000 |
25 | Lâm Đồng | Lâm Đồng + Đắk Nông + Bình Thuận | 66000 |
26 | Đắk Lắk | Đắk Lắk + Phú Yên | 67000 |
27 | TP Hồ Chí Minh | TP HCM + Bình Dương + Bà Rịa–Vũng Tàu | 70000 |
28 | Đồng Nai | Đồng Nai + Bình Phước | 92000 |
29 | Tây Ninh | Tây Ninh + Long An | 80000 |
30 | TP Cần Thơ | Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang | 95000 |
31 | Vĩnh Long | Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh | 98000 |
32 | Đồng Tháp | Tiền Giang + Đồng Tháp | 83000 |
33 | Cà Mau | Bạc Liêu + Cà Mau | 94000 |
34 | An Giang | An Giang + Kiên Giang | 91000 |
Từ bảng trên bạn sẽ thấy:
Mã Zip Code Hà Nội là 10000, zip code HCM là 70000.
Bảng mã bưu chính TPHCM cho theo từng quận, huyện trước sáp nhập
Dưới đây là bảng tổng hợp tất cả mã zip Hồ Chí Minh theo từng quận, huyện và Thành phố Thủ Đức để bạn dễ dàng tra cứu và ghi nhớ khi có nhu cầu gửi thư, gửi ship hàng hóa hoặc nhận bưu phẩm, tài liệu.
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận 1, TP.HCM là 700000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận 2, TP.Thủ Đức là 711000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận 3, TP.HCM là 724000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận 4, TP.HCM là 726000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận 5, TP.HCM là 727000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận 6, TP.HCM là 72800
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận 7, TP.HCM là 729000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận 8, TP.HCM là 73000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận 9, TP.Thủ Đức là 713000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận 10, TP.HCM là 731000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận 11, TP.HCM là 732000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận 12, TP.HCM là 733000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận Bình Thạnh là 723000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận Gò Vấp là 734000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận Phú Nhuận là 734000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận Tân Bình 734000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận Tân Phú 734000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Quận Bình Tân là 751000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Thành phố Thủ Đức là 751000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Huyện Bình Chánh là 751000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Huyện Củ Chi là 751000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Huyện Hóc Môn là 751000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Huyện Nhà Bè là 751000
- Mã bưu chính (Zip Code) của Huyện Cần Giờ là 780000
Tại sao bạn cần đến mã ZIP Code?
Việc biết và sử dụng đúng mã ZIP Code Việt Nam sẽ mang lại rất nhiều lợi ích, dưới đy6 là những cái hay mà mã bưu chính đem lại:
Đối với người gửi và người nhận:
- Giao hàng nhanh & chính xác: Mã ZIP Code giúp bưu phẩm được chuyển phát nhanh chóng, đúng địa chỉ, giảm thiểu sai sót trong quá trình vận chuyển.
- Giảm thiểu rủi ro: Sử dụng mã chính xác hạn chế tối đa tình trạng thất lạc hoặc hoàn trả bưu phẩm không mong muốn, tiết kiệm thời gian và công sức.
- Nâng cao trải nghiệm: Người dùng được hưởng dịch vụ bưu chính và logistics đáng tin cậy, chuyên nghiệp, tạo sự thuận tiện và hài lòng.
Đối với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ:
- Tối ưu hóa quy trình: Mã ZIP Code hỗ trợ phân loại và xử lý bưu phẩm tự động, chuẩn xác, giúp rút ngắn thời gian xử lý và tăng năng suất.
- Định tuyến hiệu quả: Việc xác định lộ trình vận chuyển trở nên nhanh chóng, tối ưu hóa chi phí và đảm bảo giao hàng đúng hạn.
- Quản lý có khoa học: Hệ thống mã bưu chính hỗ trợ quản lý, thống kê và phân tích dữ liệu hiệu quả, đặc biệt khi xử lý khối lượng hàng hóa lớn, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ và khả năng cạnh tranh.
Kết bài
OK, như vậy là mình đã giải thích rõ ràng về mã Zip code là gì rồi. Các bạn có thể căn cứ mã bưu chính này để bổ sung các nhu cầu chuyển phát thư, mua hàng…v.v. Ở cuối bài viết này có 3 nút chia sẻ mạng xã hội, hãy chia sẻ nó giúp mình nếu bạn thấy bài viết này hữu ích nhá.